Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Điều kiện, tiêu chuẩn tuyển chọn, tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp

Cụ thể tại khoản 3 Điều 14 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quân phòng 2015, các điều kiện, tiêu chuẩn tuyển chọn, tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp bao gồm:

- Có phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khỏe, lý lịch rõ ràng và tự nguyện phục vụ quân đội;

- Có văn bằng, chứng chỉ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ phù hợp với chức danh của quân nhân chuyên nghiệp.

XEM THÊM: Quy định về bẻ gạch quân nhân chuyên nghiệp

Sĩ quan tại ngũ có chuyển sang quân nhân chuyên nghiệp được không? Điều kiện để trở thành quân nhân chuyên nghiệp là gì?

Chế độ lương đối với quân nhân chuyên nghiệp như thế nào? Quân nhân chuyên nghiệp muốn xếp lương, phong quân hàm phải đạt những điều kiện gì?

Các chế độ đối với quân nhân chuyên nghiệp

Hiện nay, quân nhân chuyên nghiệp được hưởng 05 chế độ theo quy định Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quân phòng 2015. Cụ thể như sau:

Điều kiện chuyển từ lính nghĩa vụ sang quân nhân chuyên nghiệp (Ảnh minh họa)

Điều kiện tuyển chọn quân nhân chuyên nghiệp

Theo Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015, để trở thành quân nhân chuyên nghiệp có 02 con đường: Được tuyển chọn hoặc Được tuyển dụng.

Trong đó, theo khoản 1 Điều 14 của Luật này đối tượng được tuyển chọn bao gồm: Sĩ quan quân đội trong trường hợp thay đổi tổ chức, biên chế mà chức vụ đang đảm nhiệm không còn nhu cầu bố trí sĩ quan; Hạ sĩ quan, binh sĩ hết thời hạn phục vụ tại ngũ, đang phục vụ trong ngạch dự bị của quân đội; Công nhân và viên chức quốc phòng.

Như vậy, hạ sĩ quan, binh sĩ hết thời hạn tham gia nghĩa vụ quân sự thì có thể tham gia tuyển chọn để trở thành quân nhân chuyên nghiệp. Tuy nhiên, cần phải đáp ứng các điều kiện sau:

- Có phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khỏe, lý lịch rõ ràng và tự nguyện phục vụ quân đội;

- Có văn bằng, chứng chỉ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ phù hợp với chức danh của quân nhân chuyên nghiệp.

- Khi Quân đội nhân dân có nhu cầu biên chế.

4 trường hợp được ưu tiên tuyển chọn

Thông tư 241/2017/TT-BQP quy định ưu tiên tuyển chọn quân nhân chuyên nghiệp đối với:

- Hạ sĩ quan, binh sĩ đạt thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ tại cơ quan, đơn vị được tặng danh hiệu chiến sĩ thi đua cấp cơ sở trở lên;

- Tốt nghiệp cao đẳng, đại học các ngành, nghề chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ Quân đội không đào tạo, phù hợp với chức danh của quân nhân chuyên nghiệp,

- Có tài năng, năng khiếu đặc biệt đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ và biên chế của Quân đội nhân dân trong các ngành, lĩnh vực thể dục thể thao, nghệ thuật.

Cách thức tuyển chọn quân nhân chuyên nghiệp

Sĩ quan, hạ sĩ quan sau khi hết thời hạn tham gia nghĩa vụ quân sự có nguyện vọng trở thành quân nhân chuyên nghiệp cần nộp 01 bộ hồ sơ (gồm Đơn tự nguyện phục vụ Quân đội theo chế độ quân nhân chuyên nghiệp; Bản sao công chức văn bằng, chứng chỉ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ và bảng điểm học tập toàn khóa) đến đơn vị cấp đại đội, tiểu đoàn và tương đương. Thời gian tuyển chọn chuyển sang phục vụ theo chế độ quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng đối với hạ sĩ quan, binh sĩ hết thời hạn phục vụ tại ngũ thực hiện trong Quý 1 hằng năm. Xem thêm: Những thông tin cần biết về nghĩa vụ quân sự 2019 Điều kiện được tuyển dụng vào quân đội LuatVietnam

Quân nhân chuyên nghiệp là gì? 05 chế độ đối với quân nhân chuyên nghiệp

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

Chế độ chăm sóc sức khỏe quân nhân chuyên nghiệp

Chế độ chăm sóc sức khỏe dành  cho quân nhân chuyên nghiệp được quy định cụ thể tại Điều 39 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quân phòng 2015 như sau:

- Quân nhân chuyên nghiệp phục vụ trong quân đội được chăm sóc sức khỏe; khi bị thương, ốm đau, tai nạn, rủi ro nghề nghiệp ở xa cơ sở quân y hoặc mắc những bệnh mà cơ sở quân y không có khả năng điều trị thì được khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở y tế khác, được thanh toán viện phí và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật.

- Bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ hoặc bố, mẹ chồng; vợ hoặc chồng; người nuôi dưỡng hợp pháp của vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi hợp pháp dưới 18 tuổi của quân nhân chuyên nghiệp tại ngũ được hưởng chế độ bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật.

- Thân nhân của công nhân và viên chức quốc phòng phục vụ trong quân đội không có chế độ bảo hiểm y tế thì được hưởng chế độ bảo hiểm y tế theo quy định của Chính phủ.

Quân nhân chuyên nghiệp là gì?

Theo khoản 1 Điều 2 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quân phòng 2015, quân nhân chuyên nghiệp là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ phục vụ trong Quân đội nhân dân, được tuyển chọn, tuyển dụng theo chức danh và được phong quân hàm quân nhân chuyên nghiệp.

Trong đó, quân nhân chuyên nghiệp bao gồm:

- Quân nhân chuyên nghiệp tại ngũ là quân nhân chuyên nghiệp đang phục vụ trong lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân

- Quân nhân chuyên nghiệp dự bị là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ đã đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân theo quy định Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quân phòng 2015.

(Theo khoản 3, 4 Điều 2 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quân phòng 2015)

Đối tượng tuyển chọn quân nhân chuyên nghiệp

Đối tượng tuyển chọn quân nhân chuyên nghiệp được quy định tại khoản 1 Điều 14 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quân phòng 2015 bao gồm:

- Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam trong trường hợp thay đổi tổ chức, biên chế mà chức vụ đang đảm nhiệm không còn nhu cầu bố trí sĩ quan;

- Hạ sĩ quan, binh sĩ hết thời hạn phục vụ tại ngũ, đang phục vụ trong ngạch dự bị của quân đội;

- Công nhân và viên chức quốc phòng.

Quân nhân chuyên nghiệp là gì?

Quân nhân chuyên nghiệp là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ phục vụ trong Quân đội nhân dân, được tuyển chọn, tuyển dụng theo chức danh và được phong quân hàm quân nhân chuyên nghiệp.

- Quân nhân chuyên nghiệp tại ngũ là quân nhân chuyên nghiệp đang phục vụ trong lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân.

- Quân nhân chuyên nghiệp dự bị là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ đã đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân theo quy định của Luật này.

(Điều 2 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015)

Quyền và nghĩa vụ của quân nhân chuyên nghiệp

- Quyền của quân nhân chuyên nghiệp:

+ Được Nhà nước bảo đảm đời sống vật chất, tinh thần, chế độ, chính sách ưu đãi phù hợp với tính chất nhiệm vụ của Quân đội nhân dân;

+ Được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chính trị, quân sự, pháp luật và chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ phù hợp với vị trí, chức danh đảm nhiệm;

+ Được hưởng các quyền khác theo quy định của pháp luật.

- Nghĩa vụ của quân nhân chuyên nghiệp:

+ Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, với Đảng và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

+ Chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, kỷ luật quân đội, sẵn sàng hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao;

+ Tuyệt đối phục tùng mệnh lệnh cấp trên; khi nhận mệnh lệnh của người chỉ huy, nếu có căn cứ cho là mệnh lệnh đó trái pháp luật, điều lệnh, điều lệ của Quân đội nhân dân thì phải báo cáo ngay với người ra mệnh lệnh; trường hợp vẫn phải chấp hành thì báo cáo kịp thời lên cấp trên trực tiếp của người ra mệnh lệnh và không phải chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành mệnh lệnh đó;

+ Bảo vệ tài sản và lợi ích của Nhà nước, quân đội, cơ quan, tổ chức; bảo vệ tính mạng, sức khỏe, tài sản, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân;

+ Học tập chính trị, quân sự, pháp luật, văn hóa, khoa học, kỹ thuật, nghiệp vụ; rèn luyện tính tổ chức, tính kỷ luật và thể lực, nâng cao bản lĩnh chính trị, bản lĩnh chiến đấu phù hợp với từng đối tượng;

+ Quân nhân chuyên nghiệp phải thực hiện nghĩa vụ chiến đấu, sẵn sàng chiến đấu, hy sinh bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc; bảo vệ Nhân dân, Đảng, Nhà nước và chế độ xã hội chủ nghĩa, thực hiện nghĩa vụ quốc tế, chấp hành điều lệnh, điều lệ của Quân đội nhân dân, các nghĩa vụ khác của quân nhân theo quy định của Hiến pháp, pháp luật.

(Điều 6 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015)