Explore all questions with a free account

Giới thiệu chủ đề, ngữ pháp bài 1 tiếng Hàn sơ cấp 1

Chương trình học tiếng Hàn sẽ bắt đầu từ trình độ sơ cấp. Người học được làm quen và tìm hiểu theo mức độ tăng dần về kiến thức tiếng Hàn nói chung. Trước khi bước vào bài học đầu tiên, học viên cần trang bị kiến thức về bảng chữ cái tiếng Hàn, học cách phát âm, xác định nguyên âm, phụ âm và cách viết.

Bài 1 mở đầu với chủ đề giới thiệu bản thân. Vì ở trình độ sơ cấp nên từ vựng cũng như ngữ pháp tương đối dễ với đa số người học. Các từ vựng xoay quanh thông tin cá nhân như tên, nghề nghiệp, quốc tịch. Ngữ pháp bao gồm “입니다/습니다/이에요/예요”; “아닙니다/아니다”.

Với bộ sách tiếng Hàn tổng hợp dành cho người Việt Nam thì việc học sẽ dễ dàng hơn với học viên bởi sự phân bổ rõ ràng từng kĩ năng, hình ảnh minh họa cụ thể. Thêm nữa, phần từ vựng và văn hóa Hàn Quốc mở rộng sẽ là lĩnh vực kiến thức thú vị cho người học tìm hiểu.

Vì mới bắt đầu học nên cách viết và cách đọc sẽ là cản trở lớn với học viên. Tuy nhiên, quá trình này có thể được cải thiện trong quá trình học nên hãy cố gắng trau dồi và chăm chỉ luyện tập nhé!

Tổng hợp từ vựng tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 1

Tiếng Hàn tổng hợp sơ cấp 1: Từ vựng và ngữ pháp Bài 6

Tiếp theo Bài 5, hôm nay chúng ta hãy cùng học từ vựng và ngữ pháp trong Bài 3, Quyển 1 của bộ giáo trình “Tiếng Hàn tổng hợp dành cho người Việt Nam”.

Từ Hán gốc: 登(đăng: leo) 山 (sơn)

운동하다 – luyện tập thể thao, vận động

Từ Hán gốc: 水 (thuỷ) 泳 (vịnh: lặn dưới nước)

드라마 – phim truyện, phim truyền hình

Từ Hán gốc: 膳 (thiện: cỗ ăn) 物 (vật)

김밥 – món Kimbap (cơm cuộn lá kim)

Từ Hán gốc: 野 (dã: đồng nội) 球 (cầu)

Từ Hán gốc: 籠 (lung: cái lồng) 球 (cầu)

Từ Hán gốc: 葡 (bồ) 萄 (đào) => bồ đào: quả nho

Được gắn vào sau động từ hoặc tính từ để biểu hiện thì quá khứ.

Thân động từ hoặc tính từ kết thúc bằngㅏ,ㅗ thì dùng với 았.

Thân động từ hoặc tính từ kết thúc bằng nguyên âm khác và thân từ là 이다, 아니다 thì dùng với 었.

Những động từ, tính từ có đuôi 하다 thì đổi thành 했.

Sau 았/었 thì 아/어요 đều dùng chung một dạng là 어요.

저는 아침에 빵을 먹었어요 (Tôi đã ăn bánh mì vào buổi sáng)

어제 뭐 했어요? (Hôm qua bạn đã làm gì?)

아버지는 의사였어요 (Bố tôi (đã) là bác sĩ)

Sau khi kết hợp với 았/었, nếu nguyên âm của thân động từ, tính từ giống với 았 hoặc 었 thì có thể lược bỏ.

Nếu nguyên âm của thân động từ không trùng thì có thể viết gộp lại.

Là tiểu từ dùng để nối hai danh từ cùng tham gia hành vi nào đó.

저는 어제 가게에서 빠하고 우유를 샀습니다 (Hôm qua tôi đã mua bánh mì và sửa ở cửa hàng)

저는 불고기하고 갈비를 좋아합니다 (Tôi thích món thịt nướng và sườn nướng)

Là đuôi câu gắn có nghĩa là “hãy cùng”, “cùng”, được vào sau thân động từ để tạo thành câu đề nghị hoặc lời yêu cầu đối với người có quan hệ ngang bằng hoặc quan hệ thấp hơn.

Với động từ kết thúc bằng nguyên âm dùng ㅂ시다.

Với động từ kết thúc bằng phụ âm dùng 읍시다.

Với động từ kết thúc bằng ㄹ thì lược bỏ ㄹ rồi cộng thêm ㅂ시다.

다 같이 합시다 (Tất cả chúng ta cùng làm nào) 좀 쉽시다 (Hãy nghỉ một chút) 커피를 마십시다 (Cùng uống cà phê nhé) 같이 영화를 봅시다 (Cùng xem phim nhé)

Bài tiếp theo: Tiếng Hàn tổng hợp sơ cấp 1: Từ vựng và ngữ pháp Bài 7

Xem thêm: https://ngoainguphuonglan.edu.vn/tieng-han-so-cap-1-3/